Cho 25 gam K M n O 4 (có a% tạp chất) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí clo. Để khí clo sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 83 gam KI tạo I 2 , giá trị của a là
A. 20
B. 59,25
C. 36,8
D. 26
Cho 25 gam KMno4( có tạp chất) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí clo đủ đẩy được i ốt ra khỏi dung dịch chứa 83 gam Kl. Độ tinh khiết của KMno4 đã dùng
nKI = 83/166 = 0.5 (mol)
2KI + Cl2 => 2KCl + I2
0.5__0.25
2KMnO4 + 16HCl -to-> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0.1_______________________________0.25
Độ tinh khiết của KMnO4 ; 0.1*158/25 * 100% = 63.2%
\(n_{KI} = \dfrac{83}{166}=0,5(mol)\\ 2KI + Cl_2 \to 2KCl + I_2\\ n_{Cl_2} = \dfrac{n_{KI}}{2} = 0,25(mol)\\ 2KMnO_4 + 16HCl \to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O\\ n_{KMnO_4\ pư} = \dfrac{2}{5}n_{Cl_2} = 0,1(mol)\\ \text{Độ tinh khiết} : \%m_{KMnO_4} = \dfrac{0,1.158}{25}.100\% = 63,2\%\)
Cho m gam KMnO4tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3. Tính số mol HCl phản ứng và giá trị m
Câu 1: Để mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí clo một thời gian. Nêu hiện tượng và giải thích.
Câu 2: Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3. Tính số mol HCl phản ứng và giá trị m.
Câu 3: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl 2M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 48,7g hỗn hợp muối.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m và phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Câu 2 :
\(n_{FeCl_3} = \dfrac{16,25}{162,5} = 0,1(mol)\)
2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2FeCl3
0,1......0,15.........0,1.................(mol)
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,06.............0,48...................................0,15....................(mol)
Suy ra :
m = 0,06.158 = 9,48(gam)
\(m_{HCl} = 0,48.36,5 = 17,52(gam)\)
Giải thích các bước giải:
1. khi chó khí clo vào giấy quỳ ẩm thì ngay lập tức clo tác dụng vs nc đk ánh sáng sẽ tạo thành HCL ==> quỳ chuyển đỏ vì HCl là ãit
Câu 1 : Ban đầu quỳ tím hóa đỏ (do có HCl), sau đó quỳ tím mất màu do tính oxi hóa mạnh của HClO
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Cho m (gam) hidrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,25g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra, cần vừa đủ 80 ml dung dịch KOH 1M. Công thức phân tử của A, B lần lượt là:
A. C5H12 và C5H11Cl
B. C5H12 và C5H10Cl2
C. C4H10 và C4H9C1
D. C4H10 và C4H8Cl2
Do đó công thức của A và B lần lượt là: C5H12 và C5H11Cl
Cho dung dịch chứa 0,4 mol HCl tác dụng với M n O 2 (dư) thu được khí clo. Khí clo tạo ra phản ứng hết với nhôm. Tính khối lượng A l C l 3 thu được (Al=27, Cl=35,5).
Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300ml dung dịch NaOH 5M đung nóng thu được dug dịch Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A. 79,8 g
B. 91,8 g.
C. 66,5 g.
D. 86,5 g
Cho m gam Hiđrocarbon no, mạch vòng A tác dụng với khí clo (chiếu sáng) thu được 9,48 g một dẫn suất clo duy nhất B. Để trung hòa khí HCl sinh ra cần vừa đúng 80ml dung dịch NaOH 1M. Hiệu suất clo hóa là 80%. Giá trị của m bằng
A. 8,4 g
B. 6,72 g
C. 5,376 g
D. 7,5 g
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3, thu được 56,69gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 56%.
B. 54%.
C. 52%.
D. 76%.